Khái niệm về biến:
Xem ví dụ
+ Biến là một giá trị có thể thay đổi được.
+ Là một tên gọi tham chiếu đến một vùng nhớ nào đó trong bộ nhớ.
+ Là thành phần cốt lõi trong ngôn ngữ lập trình.
- Việc sử dụng biến giúp thao tác với bộ nhớ một cách dễ dàng hơn:
+ Cấu trúc của bộ nhớ bao gồm nhiều ô nhớ liên tiếp nhau, mỗi ô nhớ có một địa chỉ riêng (địa chỉ ô nhớ thường mã hex (thập lục phân)).
+ Khi muốn sử dụng ô nhớ nào (cấp phát, hủy, lấy giá trị, . . .) bạn phải thông qua địa chỉ của chúng. Điều này làm cho việc lập trình trở nên khó khăn hơn.
+ Thay vào đó bạn có thể khai báo một biến và cho nó tham chiếu đến ô nhớ bạn cần quản lý rồi khi sử dụng bạn sẽ dùng tên biến bạn đặt chứ không cần dùng địa chỉ của ô nhớ đó nữa.
- Khai báo và cách sử dụng biến:
Cú pháp:
<Kiểu dữ liệu> <Tên biến>;
Trong đó:
<Kiểu dữ liệu> có thể là kiểu dữ liệu cơ bản hoặc kiểu dữ liệu cấu trúc.
<Tên biến> là tên do người dùng đặt và phải tuân thủ theo quy tắc đặt tên.
- Quy tắc đặt tên biến:
+ Tên biến là một chuỗi ký tự liên kết (không có khoảng trắng) và không chứa ký tự đặc biệt.
+ Tên biến không được đặt bằng tiếng Việt có dấu.
+ Tên biến không được bắt đầu bằng số.
+ Tên biến không được trùng nhau.
+ Tên biến không được trùng với từ khóa.
THÔNG TIN SINH VIÊN | |||||
---|---|---|---|---|---|
abstrat | default | foreach | object | sizeof | unsafe |
as | delegate | goto | operator | stackalloc | ushort |
base | do | if | out | static | using |
Nhận xét
Đăng nhận xét