Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

How to install VMware Workstation 15.5 Pro on windows 10

Các bài đăng gần đây

Biến trong ngôn ngữ lập trình C#

Khái niệm về biến:      + Biến là một giá trị có thể thay đổi được.      + Là một tên gọi tham chiếu đến một vùng nhớ nào đó trong bộ nhớ.      + Là thành phần cốt lõi trong ngôn ngữ lập trình. - Việc sử dụng biến giúp thao tác với bộ nhớ một cách dễ dàng hơn:     +  Cấu trúc của bộ nhớ bao gồm nhiều ô nhớ liên tiếp nhau, mỗi ô nhớ có một địa chỉ riêng (địa chỉ ô nhớ thường mã hex (thập lục phân)).     +  Khi muốn sử dụng ô nhớ nào (cấp phát, hủy, lấy giá trị, . . .) bạn phải thông qua địa chỉ của chúng. Điều này làm cho việc lập trình trở nên khó khăn hơn.     +  Thay vào đó bạn có thể khai báo một biến và cho nó tham chiếu đến ô nhớ bạn cần quản lý rồi khi sử dụng bạn sẽ dùng tên biến bạn đặt chứ không cần dùng địa chỉ của ô nhớ đó nữa.  - Khai báo và cách sử dụng biến:     Cú pháp:     <Kiểu dữ liệu> <Tên biến>;     Trong đó:     <Kiểu dữ liệu> có thể là kiểu dữ liệu cơ bản hoặc kiểu dữ liệu cấu trúc.     <Tên biến> là tên do người dùng đặt và phải tuân thủ t

C# cơ bản Bài 3 Cấu trúc lệnh cơ bản

Tạo mới một project  Ta được một đoạn mã lệnh. Đây là cấu trúc lệnh cơ bản khi chúng ta tạo project. Cú pháp: --Using using <tên thư viện>; Dùng để chỉ cho trình biên dịch biết rằng những thư viện (thư viện là một tập các phương thức, kiểu dữ liệu nào đó được tạo ra nhằm hỗ trợ cho việc lập trình nhanh chóng hiệu quả hơn. Chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn ở những bài sau) được sử dụng trong chương trình. Các bạn hoàn toàn có thể không sử dụng thư viên nào trong chương trình của mình. Ví dụ: using System; using System.Collections.Generic; using System.Linq; using System.Text; using System.Threading.Tasks; --NameSpace namespace  <tên namespace> { // Các thành phần bên trong namespace bao gồm các lớp, enum, delegate hoặc các // namespace con  } Ý nghĩa:  báo cho trình biên dịch biết rằng các thành phần bên trong khối  { }  ngay bên dưới tên namespace thuộc vào chính namespace đó. Chi tiết sẽ được trình bày rõ hơn trong các bài sau. Ví dụ: namespace Ca

C# cơ bản Bài 2 Tạo mới một project C#

Đầu tiên để viết một chương trình C# chạy trên nền tảng Console Application ta cần tạo project như sau: - Khởi động Visual Studio, ở đây mình dùng bản 2019: - Tạo mới Project bằng cách click vào Create a new project, ta được kết quả như sau: - Chúng ta tìm đến Console App (.Net Core) và nhấn next: - Sau đấy chúng ta sẽ đặt tên cho Project và lựa chọn đường dẫn lưu trữ, ở đây mình sẽ tạo Project có tên là Helloworld và lưu trữ tại ổ D thư mục là Vs 2019 sau đó nhấn nút Create: - Và kết quả mình đạt được: - Để chạy project ta nhấn nút tam giác màu xanh    hoặc là nhần F5 và chúng ta được kết quả:

C# cơ bản Bài 1 Giới thiệu

- Lịch sử phát triển:  + C#  là một ngôn ngữ lập trình  thuần hướng đối tượng   được phát triển bởi Microsoft. + C# ra đời năm 2000, được thiết kế chủ yếu bởi  Anders Hejlsberg  – kiến trúc sư phần mềm nổi tiếng với các sản phẩm Turbo Pascal, Delphi, . . . + Được xây dựng dựa trên nền tảng của 2 ngôn ngữ lập trình mạnh nhất đó là  C++  và  Java . Do đó C# được miêu tả là ngôn ngữ có sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và Java. + C# với sự hỗ trợ mạnh mẽ của .NET Framework giúp cho việc tạo một ứng dụng  Windows Forms  hay  WPF (Windows Presentation Foundation) , . . . trở nên rất dễ dàng. + Ngoài ra C# có thể sử dụng để lập trình game, ứng dụng di động, hoặc Web,... Với di động ta có Xamarin, với Web ta có ASP.NET Webform, ASP.NET MVC. +  T a cũng có thể lập trình Web Service với C#. - C# là một ngôn ngữ lập trình đơn giản, hiện đại, mục đích tổng quát, hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft và được phê chuẩn bởi European Computer Manufacturers Associati